Hotline:0933.400.988
xaydungthuanphuoc

MẪU HỢP ĐỒNG XÂY DỰNG TRỌN GÓI [ DOWLOAD NGAY ]

1. MẪU HỢP ĐỒNG XÂY DỰNG TRỌN GÓI

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM 

Độc lập – Tự do – Hạnh phúc 

————————————— 

HỢP ĐỒNG THI CÔNG XÂY DỰNG TRỌN GÓI

        (Số: 19/HDTC/Q4/2020)

+ Công trình  : Nhà ở tư nhân

+ Hạng mục   : Thi công xây dựng nhà ở (Trọn gói)

+ Địa điểm      : ….. Chiến Lược, Bình Trị Đông, Bình Tân, HCM

– Căn cứ  Bộ Luật Dân sự Nước CHXHCN Việt Nam.

– Căn cứ Luật Xây dựng số: 50/2014/QH13 (Có Hiệu lực Từ Ngày 01/01/2015).

– Căn cứ Giấy Chứng nhận ĐKKĐ Do Sở kế Hoạch Đầu Tư TP.HCM cấp.

– Căn cứ Nghị định số 15/2013/NĐ-CP, Ngày 06/02/2013 Của Chính phủ, V/v: Quản lý Chất lượng Công trình Xây dựng.

– Căn cứ vào Khả năng Nhu cầu và Sự Thỏa thuận của Hai bên.

Hôm nay, Ngày …. Tháng ……. Năm 2020 Tại Văn phòng Công Ty TNHH Thiết Kế Xây Dựng Thuận Phước

BÊN A: CHỦ ĐẦU TƯ

Họ & Tên           : ……………………………..Năm sinh: …………….           –  Giới tính: Nam 

Số CMND          : ……………………………. Ngày cấp: ………………….      –  Nơi Cấp: Tp.HCM

         Địa chỉ                : …… Chiến Lược, Bình Trị Đông, Bình Tân, HCM

ĐTDĐ               : ……………………………………..

BÊN B: NHÀ THẦU THI CÔNG

Đơn vị               : CÔNG TY TNHH THIẾT KẾ XÂY DỰNG THUẬN PHƯỚC

Địa chỉ               :  168/31 Bình Trị Đông, P.Bình Trị Đông, Q.Bình Tân, TP.HCM.                      

Điện thoại          :  (02) 862.873.996 – 0933.400.988    – Fax: (02) 862.873.990

Tài khoản số      :   19035…………………                –  Tại Ngân hàng: Techcombank

Đại diện             :   Lê Tất Thiếu                                –  Chức vụ: Giám Đốc

E-mail                :   xaydungthuanphuoc@gmail.com

Website              :   www.xaydungthuanphuoc.com

Mã số thuế         :   0313593622

Hai bên thống nhất ký kết hợp dồng thỏa thuận thi công xây dựng công trình  tại:

  •  Địa chỉ: 168/31 Bình Trị Đông, P.Bình Trị Đông, Q.Bình Tân, TP.HCM.                   

C. NỘI DUNG HỢP ĐỒNG:  

Điều 1: Quy Mô Xây Dựng 

Cấu tạo công trình: Móng, khung sàn bê tông cốt thép (1 trệt, 02 lầu, 01 tum,  mái tôn + hệ xà gồ), tường gạch bao che.  

Diện tích xây dựng: Như bản vẽ thiết kế. 

Điều 2: Nội Dung Hợp Đồng  

– Bên A giao bên B thi công trọn gói theo hình thức “chìa khóa trao tay”, bao gồm:  Phần thô + Phần hoàn thiện. Chi tiết hạng mục công việc, khối lượng, chủng loại vật  tư theo bảng dự toán và bảng quy định vật tư chi tiết sẽ được đính kèm theo hợp  đồng này.  

– Chất lượng công trình: Hai bên thống nhất sử dụng tiêu chí chất lượng quy định  trong bảng phụ lục hợp đồng để làm cơ sở kiểm tra, giám sát, thực hiện. Nếu trường  hợp Bên B làm sai, Bên B phải làm lại và chịu toàn bộ chi phí do việc làm sai đó gây  ra. 

– Nội dung công việc của hai bên như sau:  

CÔNG VIỆC THUỘC BÊN B:  

Phần xây dựng thô bao gồm:  

Nhân công – Máy móc – Cốt pha dàn giáo phục vụ thi công các công việc  sau:  

Đào đất – Lấp đất – Đầm nền. Thi công ép cọc. 

Gia công cốt thép, lắp dựng và tháo dỡ cốt pha, đổ bê tông.  

Xây, tô, ốp gạch tường nhà bếp, tường phòng vệ sinh, lát nền gạch  ceramic, gạch granite. Ốp gạch len chân tường (len nổi).  

Bả bột trét tường trong, sơn nước bên trong toàn bộ công trình, bả bột và sơn nước bên ngoài mặt tiền. Quét KOVA-CT11A chống thấm  sê nô, sân thượng.  

Vật tư thô phần xây dựng bao gồm:  

Cốt thép, kẽm buộc, que hàn, đinh các loại.  

Bê tông, cát bê tông, đá 1 x 2 (đá 4 x 6, 0 – 4), xi măng và phụ gia hóa  dẻo(sàn): phục vụ đổ bê tông.  

Cát, gạch xây, xi măng: phục vụ công tác xây. 

Cát, xi măng: phục vụ công tác tô, trát, ốp, lát nền. 

KOVA-CT11A chống thấm.  

Phần điện: 

Nhân công:  

Lắp đặt hệ thống dây điện, dây cáp TV, ổ cắm điện, ổ cắm TV, đế âm,  hộp phân dây, công tắc, CB, tủ điện.  

Lắp đặt đèn chiếu sáng các loại.  

Vật tư điện:  

Dây điện cadivi, ống luồn dây ruột gà PVC, đế âm Sino.  

Đèn chiếu sáng các loại theo bảng danh mục chi tiết tại Phụ lục hợp  đồng. 

Phần nước: 

Nhân công:  

Lắp đặt hệ thống ống nước lạnh, ống nước nóng. 

Lắp đặt phao điện, lắp đặt bồn nước trên sân thượng.  

Lắp đặt thiết bị vệ sinh, phụ kiện vệ sinh.  

Vật tư nước:  

Ống nước lạnh uPVC và phụ kiện chính: co, cút, T, lơi, Y, măng sông:  Bình Minh, phụ kiện phụ keo non, keo dán ống, cồn rửa…..  

Thiết bị vệ sinh theo bảng danh mục chi tiết tại Phụ lục hợp đồng.  Vật tư & Công việc hoàn thiện phần xây dựng bao gồm:  Gạch nền, gạch ốp tường bếp, WC. 

Bột trét, sơn nước nội thất, ngoại thất, sơn dầu.

Đá cầu thang, bàn bếp (Không bao gồm chi phí ghép chỉ trang trí). Tủ bếp (Không bao gồm thiết bị và phụ kiện Inox như giá treo….). Tấm trần thạch cao. 

Lan can các loại. 

Cửa đi, cửa sổ, cửa phòng ngủ, cửa WC. 

Tất cả vật liệu theo bảng danh mục chi tiết tại Phụ lục hợp đồng. Vật tư hoàn thiện phần điện & điện lạnh bao gồm:  

Thiết bị điện: bộ chia ADSL, TV, ổ cắm điện, ổ cắm TV, công tắc, CB,  bộ khuyếch đại sóng TV.  

Toàn bộ đèn chiếu sáng: Đèn neon, compact, đèn downlight (đèn  lon), đèn áp trần, đèn chiếu tranh, đèn cầu thang, đèn cổng, đèn ban  công (Không bao gồm đèn chùm). 

Vật tư hoàn thiện phần nước bao gồm:  

Thiết bị vệ sinh (bàn cầu, lavabo, dây cấp nước, vòi xịt vệ sinh, T  chia).  

(Không bao gồm: Bàn đá, bàn gỗ đặt Lavabo âm, nổi cho gói số 1, số 2,  số 3)  

Van đồng nước lạnh, phễu thu nước sàn. 

Bồn nước inox chứa nước

Phụ kiện nhà tắm: kệ kính, gương soi, hộp đựng xà bông, hộp đựng  giấy, giá treo khăn, bộ xả lavabo, dây cấp nước inox lên vòi

(Không  bao gồm vách kính WC tắm đứng). 

Điều 3: Thời Gian Thi Công  

– Ngày khởi công (Tính từ khi nhận mặt bằng): ………………………  

– Thời gian hoàn thành sau: 3,5 tháng kể từ ngày khởi công  

Không tính thời gian gián đoạn do điều kiện pháp lý, thời tiết.  

Mọi lý do chậm trễ khác, Bên B phải chịu phạt theo quy định 0,01%/Tổng giá  trị hợp đồng mỗi ngày chậm trễ theo tiến độ cam kết, nhưng không quá tổng  12% giá trị hợp đồng.  

Điều 4: Giá Trị Hợp Đồng Và Phương Thức Thanh Toán 

4.1 Cấu thành giá hợp đồng:  

– Giá hợp đồng bao gồm giá trị phần thô + hoàn thiện + Giá trị thuế giá trị gia tăng  VAT 10% của phần nhân công theo đơn giá quy định của nhà nước tính theo GPXD. 

– Giá hợp đồng dựa trên giá khoán gọn không thay đổi suốt thời gian thực hiện hợp  đồng với điều kiện Bên B thi công theo đúng hồ sơ thiết kế kỹ thuật thi công theo sự thống nhất giữa hai bên trước khi thi công.  

– Giá trị hợp đồng thay đổi trong trường hợp sau:  

Trường hợp có khối lượng công việc phát sinh tăng hoặc giảm, hai bên lập  biên bản điều chỉnh trước khi thực hiện nội dung liên quan.  

Nếu có thi công phát sinh thêm ngoài phần thiết kế do bên A yêu cầu hoặc  trong trường hợp đào móng, hầm phốt của công trình gặp các chướng ngại vật (như bê tông, đá tảng lớn, bom mìn, hóa chất, đường ống, cáp điện, cáp điện  thoại, cáp quang) thì hai bên sẽ thống nhất về việc kéo dài thời gian thi công  và bên A phải thanh toán thêm chi phí phát sinh về việc đập phá, tháo dỡ, di  dời cho bên B (nếu bên B thực hiện).  

Giá cả, chủng loại vật tư, được quy định chi tiết trong Phụ lục hợp đồng bảng  giá & quy định vật tư. Nếu bên A chọn vật tư khác chủng loại đã quy định  trong bảng giá & quy định vật tư mà có giá trị lớn hơn thì phần chênh lệch giá  trị đó bên A phải thanh toán thêm cho bên B (phát sinh tăng giá).  

4.2 Giá trị hợp đồng  

Giá trị hợp đồng 

………………

Thuế VAT nhân công 

……………….

Giá trị hợp đồng 

…………………

Giá trị bằng chữ 

……………………

 

4.3 Phương thức thanh toán:  

ĐIỀU 3. PHƯƠNG THỨC THANH TOÁN:

Bên A phải thanh toán cho Bên B, giá trị hợp đồng ghi tại Điều 2 theo từng đợt như sau:

·         Đợt 1:  5%   khi kí hợp đồng, triển khai hồ sơ, lên kế hoạch thi công: 35.500.000 đ

·         Đợt 2:  11%  sau khi tập kết thiết bị thi công, sắt đến công trình : 78.500.000 đ

·         Đợt 3:  13%  xong phần  đổ BTCT Móng,  Đà kiền, Đổ cột tầng trệt : 92.500.000 đ

·         Đợt 4:  15%  xong Sàn + Cột+ xây tường  + BTCT   lầu 1: 107.000.000 đ

·         Đợt 5:  15%  xong Sàn + Cột+ xây tường  + BTCT   lầu 2: 107.000.000 đ

·         Đợt 6:  15%  xong Sàn + Cột+ xây tường  + BTCT   lầu 2: 107.000.000 đ

·         Đợt 7:  8 %  xong Sàn + Cột+ xây tường  + BTCT   Tum, Sân thượng : 57.000.000 đ

·         Đợt 8:  8 %  Xong phần xây tô, bắt đầu sơn nước, lát gạch : 57.000.000 đ

·         Đợt 9 : 6 % Lắp thiết bị điện, nước, thiết bị vệ sinh: 43.000.000đ

·         Đợt 10:  Còn lại Bàn Giao, nghiệm thu công trình đồng thời giữ lại: 20.000.0000  bảo hành trong 12 tháng cho công trình nay kể từ ngày bàn giao đưa vào sử dụng.

– Các khoản thanh toán trên sẽ được thực hiện trong vòng ba (03) ngày kể từ khi bên  B hoàn thành các công đoạn thi công tương ứng hoặc chậm nhất (05) ngày kể từ khi  nhận thư yêu cầu thanh toán của bên B.  

– Nếu Bên A chậm thanh toán cho Bên B, cụ thể là (07) bảy ngày kể từ khi nhận thư  yêu cầu thanh toán của bên B mà không có cam kết cụ thể thì bên B có quyền tạm  ngừng thi công.  

– Nếu Bên A chậm thanh toán cho Bên B, cụ thể là 10 ngày kể từ khi nhận thư yêu cầu  thanh toán của bên B, thì bên B có quyền đơn phương chấm dứt hợp đồng thi công.  Bên A phải thanh toán số tiền còn lại cho Bên B tương ứng với phần công việc đã  hoàn thành.  

– Nếu hợp đồng chưa được hoàn thành hoặc bị chấm dứt, thì Bên B phải hoàn trả lại  số tiền Bên A đã ứng tương ứng với phần việc chưa hoàn thành hoặc bị vi phạm. 

Điều 5: Quyền Và Nghĩa Vụ Các Bên  

5.1 Quyền và nghĩa vụ A  

– Bàn giao mặt bằng thi công, bàn giao nguồn điện, nước và thanh toán tiền điện,  nước (trước thời điểm khởi công), vị trí đấu nối hệ thống thoát nước sinh hoạt

phục  vụ thi công công trình. 

– Cung cấp điện, nước phục vụ thi công (Chi phí điện nước trong quá trình thi công  Bên B chịu). 

– Giải quyết quan hệ với chủ nhà mà công trình tiếp giáp.  

– Khi bên B thi công theo đề nghị của bên A về việc thi công các hạng mục bổ sung  ngoài phạm vi cho phép của giấy phép xây dựng thì Bên A phải chịu trách nhiệm  trước cơ quan Nhà nước về các đề nghị đó. Nếu cơ quan Nhà nước phạt bên B về các  hạng mục thi công bổ sung ngoài giấy phép xây dựng thì bên A phải chịu hoàn toàn  chi phí tiền phạt cho bên B.  

– Cử đại diện giám sát kỹ thuật cùng bên B có mặt ký nghiệm từng phần và toàn bộ công trình theo thông báo của bên B, trong vòng 02 ngày kể từ ngày nhận được  thông báo.  

– Thực hiện đúng thời gian thanh toán theo Hợp đồng để đảm bảo tiến độ thi công  theo điều 4 của hợp đồng này.  

– Phối hợp cùng bên B liên hệ với chính quyền địa phương để làm thủ tục tạm trú  cho công nhân xây dựng ở lại trông coi công trình.  

– Ký kết biên bản nghiệm thu công trình theo thông báo của bên B khi đưa công trình  đưa vào sử dụng, trong vòng 10 ngày kể từ ngày nhận được thông báo. Nếu công  trình được đưa vào sử dụng quá 10 ngày mà Bên A vẫn chưa ký biên bản nghiệm thu  thì coi như công trình đã được nghiệm thu toàn bộ.  

– Tạo điều kiện thuận lợi và hợp tác chặt chẽ với bên B để công trình xây dựng đạt  được kết quả tốt về kỹ thuật và mỹ thuật.  

5.2 Quyền và nghĩa vụ Bên B  

– Xin giấy phép xây dựng, thiết kế kỹ thuật cho bên A (Nếu bên A chưa thực hiện).

– Thi công theo đúng thiết kế, quy cách kỹ thuật đã được bên A chấp thuận.  

– Tổ chức thi công, tổ chức lực lượng thi công đảm bảo an toàn lao động và an ninh  trật tự, vệ sinh môi trường trên công trường.  

– Chịu trách nhiệm bồi thường mọi thiệt hại cho bên thứ ba do lỗi thi công gây ra.  

– Trách nhiệm bên B đảm bảo mua đúng quy cách, chủng loại vật tư (theo bảng quy  định chủng loại vật tư) cho bên A.  

– Trong thời hạn bảo hành Bên B chịu trách nhiệm sửa chữa lỗi hư hỏng trong vòng  05 ngày kể từ ngày nhận được thông báo bằng văn bản và email liên quan đến vụ việc.  

– Bảo hành công trình:  

Bảo hành kết cấu: 5 năm. 

Bảo trì điện & nước: 3 năm. 

Bảo hành hoàn thiện: 12 tháng. 

Bảo hành thiết bị (Máy bơm, quạt hút, chậu rửa chén, Lavabo, vòi, bàn  cầu…….): Theo thời gian bảo hành của nhà sản xuất.  

Điều 6: Nghiệm Thu – Thanh Toán 

– Nghiệm thu hoàn thành toàn bộ công trình, bên B sẽ thông báo bên A trước 03 ngày  để bên A tổ chức nghiệm thu.  

– Căn cứ để nghiệm thu bao gồm:  

Bản vẽ thiết kế. 

Biên bản nghiệm thu từng phần (phù hợp với tiến độ thi công).

Quy chuẩn, tiêu chuẩn xây dựng theo quy định hiện hành.  

– Trước khi đổ bê tông phải nghiệm thu cốt pha, cốt thép đúng quy cách, đặt đúng vị trí mới được đổ.  

– Hệ thống ống thải ngầm phải được nghiệm thu trước mới được phủ kín.  

– Mọi thủ tục nghiệm thu từng phần và nghiệm thu toàn bộ công trình nêu tại điều  này phải được thực hiện bằng văn bản và có chữ ký của hai bên.  

– Bên B thông báo trước cho bên A thời gian tiến hành nghiệm thu, nếu giám sát bên  A không có mặt để tiến hành nghiệm thu và ký biên bản trong vòng 03 ngày thì coi  như bên A đã nghiệm thu. Thời gian chờ nghiệm thu của bên B sẽ được tính vào tiến  độ thi công công trình.  

– Nếu bên A không có mặt theo yêu cầu của bên B để nghiệm thu hoàn thành công  trình thì công trình đương nhiên sẽ được coi là đã được bên A nghiệm thu và các bên  sẽ làm thủ tục bàn giao và thanh lý công trình.  

– Nếu công trình đã được đưa vào sử dụng quá 10 ngày mà bên A vẫn chưa ký Biên  bản nghiệm thu thì coi như công trình đã được nghiệm thu toàn bộ.  

Điều 7: Khối Lượng và Chi Phí Phát Sinh  

– Phát sinh giảm được hiểu là một trong những hạng mục công trình không được  thực hiện theo yêu cầu của bên A theo thiết kế đã được duyệt trước khi hạng mục đó  được thi công. Nếu hạng mục công trình đó đã được bên B thi công thì không được  gọi là phát sinh giảm mà không phụ thuộc vào khối lượng thi công đối với

hạng mục  đó.  

– Bên B phải ngay lập tức thông báo cho bên A về khối lượng phát sinh thông qua  một trong hai hình thức sau đây: Nhật ký công trình hoặc Biên bản phát sinh. 

– Chi phí phát sinh từ khối lượng phát sinh được tính toán trên cơ sở dự toán thực tế.  Nếu không có dự toán thì do 2 bên thỏa thuận bằng văn bản. Thời gian thi công phần  phát sinh được tính vào tiến độ thi công công trình.  

– Bên A phải thanh toán chi phí phát sinh trong phần thanh toán tiếp theo nếu chi phí  phát sinh đó có giá trị trên 10 triệu đồng. Nếu chi phí phát sinh dưới 10 triệu đồng,  bên A phải ký xác nhận bằng văn bản hoặc được ghi nhận vào Nhật ký công trình.  

Điều 8: Chấm Dứt Hợp Đồng  

Hợp đồng này sẽ chấm dứt trong các trường hợp sau:  

Các bên đã hoàn thành các nghĩa vụ theo Hợp đồng này.  

Bên A vi phạm điều khoản thanh toán.  

Sau khi bản vẽ thiết kế đã được 2 bên thống nhất mà Bên A đơn phương chấm  dứt Hợp đồng thì Bên A phải thanh toán toàn bộ chi phí thiết kế cho Bên B.  

Trong quá trình đang thi công xây dựng, Bên A đơn phương chấm dứt hợp  đồng mà không phải do lỗi bên B gây ra thì Bên A phải thanh toán toàn bộ giá  trị khối lượng công việc bên B đã hoàn thành.  

Điều 9: Điều Khoản Thi Hành  

– Hợp đồng có hiệu lực kể từ ngày ký đến ngày nghiệm thu hoàn thành, bàn giao 

công trình cho bên A và bên A đã thanh toán hết tiền cho bên B.  

– Trên đây là những điều khoản cơ bản để thực hiện hợp đồng. Quá trình thực hiện  nếu có vấn đề phát sinh ngoài dự kiến, thì hai bên cùng thống nhất lập biên bản hoặc  ký kết phụ lục hợp đồng bổ sung đính kèm hợp đồng này. Trong thời gian thi công  hai bên liên lạc thường xuyên để giải quyết những yêu cầu trên cơ sở đôi bên cùng  có lợi, không để thiệt hại bên nào. 

– Hai bên cam kết thực hiện nghiêm túc, đầy đủ các điều khoản ghi trong hợp đồng.  Nếu có xảy ra tranh chấp mà hai bên không tự giải quyết được thì sẽ theo phán  quyết của tòa án kinh tế.  

– Hợp đồng này được lập thành 02 bản có giá trị ngang nhau, Bên A giữ 01 bản, Bên  B giữ 01 bản.  

PHỤ LỤC 01: BẢNG QUY ĐỊNH VẬT TƯ THÔ  

(Kèm theo hợp đồng kinh tế số: ……/15-HĐKT)

STT 

TÊN VẬT LIỆU 

CHỦNG LOẠI

Đá 1×2 

Đồng Nai

Cát bê tông 

Hạt to

Bê tông sàn, dầm, móng 

Bê tông trộn tại công trình

Cát xây 

Hạt to=Cát bê tông

Cát tô 

Hạt to=Cát bê tông

Xi măng 

HOLCIM/ HÀ TIÊN ĐA DỤNG

Thép 

VINA-KYOE/ POMINA

Gạch xây 8x8x18cm 

Tuynel Bình Dương

Độ dày sàn 

10 Cm

10 

Độ dày tường 10cm 

10cm theo thiết kế

11 

Mác bê tông móng 

250

12 Mác bê tông cột 200 (Trộn tại công trường) 

13 

Mác bê tông sàn, cầu thang 

200 (Trộn tại công trình)

14 

Dây điện dùng cho đèn 

Cadivi: Cáp 1,5 mm2 x 2 sợi

15 

Dây điện dùng cho ổ cắm 

Cadivi: Cáp 2,5 mm2 x 2 sợi

16 

Dây điện dùng trục chính 

Cadivi: Cáp 11 mm2 x 2 sợi

17 

Cáp mạng 

Sino/Seco

18 

Cáp TV 

Sino

19 

Ống cấp nước 

uPVC Bình Minh

20 

Ống thoát nước

1.Thoát nước thải: uPVC Bình Minh:  Đường kính D=90mm  

2. Thoát nước mưa: uPVC Bình Minh:  Đường kính D=60-90-114mm (tùy vị  trí)  

3. Thoát phân: uPVC Bình Minh: Đường  kính D=114mm

21

Chống thấm WC, vách, sân  thượng loại cao cấp gốc xi măng

SIKA  

KOVA-CT11A

22 

Ống nước nóng 

Bình Minh

 

PHỤ LỤC 02: BẢNG QUY ĐỊNH VẬT TƯ HOÀN THIỆN 

(Kèm theo hợp đồng kinh tế số: ……/…………….)

STT 

TÊN VẬT TƯ 

CHỦNG LOẠI

Đá 1×2 

Đồng Nai

Cát bê tông 

Hạt to

Bê tông 

Trộn tại công trình

Cát xây 

Hạt to

Cát tô 

Hạt to

Xi măng 

HOLCIM/ HÀ TIÊN

Thép 

VINA-KYOE/ POMINA

Gạch xây 

Tuynel Bình Dương

Độ dày sàn 

10 cm

10 

Mác bê tông 

M200

11 

Dây điện 

Cadivi

12 

Cáp mạng 

Sino

13 

Cáp TV 

Sino

14 

Ống nước nóng PPR 

Bình Minh

15 

Ống cấp, thoát nước uPVC 

Bình Minh

SƠN NƯỚC – SƠN DẦU

 

1 Sơn ngoại thất, sơn lót ngoại thất 

JOTASHIELD-JOTUN dòng cao  cấp

Sơn nội thất (01 lớp) 

JOTASHIELD-JOTUN

Matit 

Jotun nội thất, ngoại thất

Sơn dầu 

Jotun nội thất, ngoại thất

GẠCH LÁT NỀN

Gạch nền nhà phòng khách, bếp 

180,000đ/m2

Gạch nền nhà phòng ngủ 

155,000đ/m2

Gạch nền sân, ban công 

135,000đ/m2

Gạch nền WC 

135,000đ/m2

GẠCH ỐP TƯỜNG

Gạch tường WC 

135,000đ/m2

Gạch tường bếp 

135,000đ/m2

CẦU THANG

Đá bậc cầu thang (đồng/m2) 

Kim Sa Trắng 900,000đ/m2

Trụ đề pa 160 x 160 x 1200mm 

Caăm xe 2,050,000đ

3

Tay vịn 7 x 7cm gỗ tràm 

Căm xe 420,000đ  

Kính cường lực 10ly – 800,000đ

Lan can cầu thang 

 

TRẦN THẠCH CAO

1

Trần thạch cao (Tấm Vĩnh Tường  Grypoc) 

Khung Xương Vĩnh Tường

CỔNG

Cửa cổng

Sắt hộp 4 x 8cm 1,245,000đ/m2  đã bao gồm sơn

Khóa cổng 

800,000đ/cái

Tay nắm (2 cái) 

Khalico inox 304 – 1,000,000đ

CỬA ĐI

Cửa đi chính 04 cánh

Nhựa lõi thép, kính 8 ly – 1,950,000đ/m2

Cửa đi ban công

Nhựa lõi thép, kính 5 ly – 1,550,000đ/m2

Cửa đi phòng ngủ

Gỗ căm xe đổ dày 3,6cm, pano  dày 1,8cm

Cửa đi WC

Nhựa lõi thép, kính 5 ly – 1,550,000đ/m2

Khóa cửa phòng ngủ, WC 

Việt Tiệp 200,000đ/bộ

CỬA SỔ

Cửa sổ 

Nhựa lõi thép – kính 5 ly

2 Bông gió sắt cửa sổ Sắt 13 x 26cm

MÁI GIẾNG TRỜI

1

Mái + khung sắt (Diện tích tối đa  4m2)

Kính cường lực 8 ly + khung sắt  hộp 25mm

BẾP

Đá bàn bếp 

Đá đen bazan 800,000đ/m2

Tủ bếp trên (5md) 

Gỗ xà cừ

Tủ bếp dưới (5md) 

Cánh xà cừ

THIẾT BỊ ĐIỆN VÀ CHIẾU SÁNG

Công tắc, ổ cắm, CB, MCB, tủ điện 

SINO

Đèn neon 1,2m (mỗi phòng 1 cái) 

Commet bóng Philips

Đèn huỳnh quang 0,6m (WC) 

Commet bóng Philips

Đèn downlight 

118,000 đ/cái

5

Đèn trang trí tường (đèn cầu thang,  phòng ngủ) 

250,000 đ/cái

Đèn cổng 

200,000 đ/cái

Đèn ban công 

210,000 đ/cái

Đèn chiếu tranh 

250,000 đ/cái

THIẾT BỊ VỆ SINH

1 Lavabo 495,000 đ/cái

Chân Lavabo 

655,000 đ/cái

3

Bàn đá đặt chậu Lavabo khung inox  201 (Dài tối đa 1,2m/bộ) 

Không

Phụ kiện Lavabo: bộ xả, ống, dây cấp 

690,000 đ/cái

Bàn cầu (đồng/bộ) 

2,025,000đ/bộ

Vòi tắm sen lạnh + củ sen 

Inax 1,139,000đ/cái

Vòi lavabo 

Inax 1,200,000đ/cái

Ru-mi-ni (ban công) 

100,000đ/cái

Hang xịt + T chia inox 

Luxta 265,000đ/cái

10

Gương soi, móc, khay, hộp xà bông,  giấy vệ sinh 

ASIA 780,000đ/bộ

11 

Phễu thu sàn 

200,000đ/cái

12 

Van nước lạnh 

170,000đ/cái

13 

Van nước nóng 

355,000đ

14 

Van một chiều 

213,000đ/cái

15 

Máy bơm nước 

1,160,000đ/cái

16 

Bồn inox Sơn Hà 

Bồn 1000l 3,068,000đ/cái

17 

Chậu rửa chén Picenza 

1,300,000đ/cái

18 Vòi rửa chén nước 990,000đ/cái 

VẬT LIỆU CHỐNG THẤM

Chống thấm ban công, WC 

SIKA/KOVA

LAN CAN BAN CÔNG

Lan can ban công

Kính cường lực 10 ly – 1,350,000đ

ỐP ĐÁ MẶT TIỀN (marble/Granite)

Trang trí hàng rào 

Đá chẻ 160,000đ/m2

Trang trí cổng 

Đá chẻ 160,000đ/m2

Ốp đá mặt tiền trệt (marble/Granite) 

Đá Marble 1,150,000đ/m2

Trang trí mặt tiền lầu (30%) 

Việt Nhật 280,000đ/m2

Vách trang trí giếng trời 

Việt Nhật 250,000đ/m2

MÁI TÔN

Tôn 

4.5dem – phủ PU chống nóng

Xà gỗ 

5 x 10cm, dày 1.4 ly

PHỤ LỤC 03: TIÊU CHÍ KỸ THUẬT 

1. Công tác bê tông: 

1.1 Thành phần cấp phối bê tông xi măng PC40: Trộn bằng máy tại công trường  – Đơn vị tính 1m3 bê tông 

Thành phần 

Xi măng  (kg)

Cắt (m3) 

Đá dăm  

(m3)

Nước  

(lít)

Phụ gia

1. Bê tông đá 1 x 2 M200  (Các cầu kiện đơn giản: Đá  lanh tô, cột cấy, dầm cầu  thang, đan bê tông các  loại)

296 

0.522 

0.832 

195 

2. Bê tông đá 1 x 2 M250  (Cột)

346 

0.501 

0.822 

195 

– Đơn vị tính 1 bao xi măng 50 kg. Thùng đựng cốt liệu(đá dăm, cát) thùng 18 lít,  thùng đựng nước 18 lít . 

Thành phần 

Cát  

(thùng  

18l)

Đá dăm  (thùng  

18l)

Nước  

(thùng  

18l)

Phụ gia

3. Bê tông đá 1 x 2 M250 

1.8 

2. Công tác cốt thép: 

– Sai số cho phép hình dạng thanh thép 

– Chiều dài thép chịu lực (± 10 cm)  

– Chiều dài thép tăng cường (± 10 cm)  

– Khoảng cách thép đai (± 2 cm)  

– Chiều dài nối thép tối thiểu: 30d đến 40 d với d là đường kính thanh thép  

– Lớp bê tông bảo vệ tối thiểu: 1,0 đến 1,5 cm đối với sàn, bản thang; 2,0 đến 2,5 cm  đối với dầm cột; 5cm đối với móng, hầm, bể.  

– Khoan cấy thép, gắn bu lông: phải trám bằng phụ gia gốc epoxy hai thành phần  SIKADUR 731  

– Trường hợp quên đặt thép phải đợi bê tông đạt cường độ mới được đục để đặt  thép bổ sung  

3. Công tác cốt pha:  

3.1 Sai số cho phép về hình dạng cấu kiện: 

Thành  

phần

Tiết diện 

Vị trí (lệch  tim)

Cao trình 

Độ thẳng – đứng (hoặc  độ phẳng  

ngang)

Độ nhẵn  

mặt

1. Cột 

± 5mm 

± 10mm 

± 10mm 

± h/300mm 

2. Dầm 

± 5mm 

± 5mm 

± 10mm 

± 5mm 

3. Sàn 

± 5mm 

± 10mm 

± 10mm 

± 5mm 

3.2 Thời gian tháo ván khuôn:  

– Thời gian tháo ván khuôn nếu sử dụng phụ gia (tăng nhanh cường độ chịu nén của  bê tông):  

– Có chất tải: 10 ngày  

4. Công tác xây tô  

4.1 Thành phần cấp phối xây tô sử dụng xi măng PC40:  

Thành phần 

Xi măng (kg) 

Cát (m3)

Mác M100

Mác M75

– Đơn vị tính 1 bao xi măng 50 kg. Thùng đựng cốt liệu(đá dăm, cát) thùng 18 lít có  vút ngọn(khoảng 22 đến 23 lít), thùng đựng nước 18 lít

Thành phần 

Xi măng (kg) 

Cát (thùng 18l) 

Nước (thùng 18l)

Mác M100 

50 

10 

1

Mác M75 

50 

12 

1

4.2 Yêu cầu đối với khối xây:  

– Phải cấy râu thép để liên kết tường với cột (trường hợp quên không đặt râu thì  phải khoan cấy). 

– Độ thẳng đứng (nghiêng

– Mặt phẳng khi dùng thước 2m kiểm tra (hở

– Đối với tường dày 20 cm xây 4 hàng phải xây câu 1 hàng. 

4.3 Yêu cầu đối với tô tường-trần:  

– Vệ sinh mặt tường và trần (trước khi tô). 

– Tưới nước mặt tường và trần (trước khi tô). 

– Độ phẳng tường và trần khi dùng thước 2m kiểm tra (lồi lõm

– Độ thẳng góc cạnh (

– Bề dày lớp vữa tô (≥ 10mm và ≤ 15mm). Trường hợp tô dày hơn 15mm thì phải tô  thành từng lớp. 

– Thời gian trộn vữa 1h30’ nếu quá thời gian trên nếu muốn tô thì phải trộn thêm xi  măng. 

5.Công tác ốp lát: 

5.1 Yêu cầu đối với ốp lát:  

– Trước khi ốp lát gạch phải ngâm ít nhất 15 phút. 

– Sau khi ốp lát phải tưới nước. 

– Chà joăng bằng bột men keo chuyên dụng (theo hướng dẫn của nhà sản xuất). Dung sai cho phép trên mặt lát  

Loại vật liệu 

Khe hở thước  3m

Dung sai cao  độ

Dung sai độ 

dốc

Gạch xây đất sét nung 

5mm 

Gạch lát đất sét nung 

4mm 

Đá tự nhiên không mài mặt 

3mm 

Gạch lát xi măng, granito,  ceramic, granite, đá nhân tạo

3mm 

Các loại tấm lát định hình 

3mm 

PHỤ LỤC 4: NHỮNG ĐIỀU CẦN LƯU Ý LIÊN QUAN ĐẾN HỢP ĐỒNG THI CÔNG X Y  DỰNG 

Để CÔNG TY XÂY DỰNG HUY HOÀNG phục vụ bạn tốt hơn, Quý Khách Hàng nên  dành một chút thời gian đọc những điều cần lưu ý về các vấn đề liên quan đến 

hợp đồng thi công xây dựng trước khi ký kết hợp đồng. Những vấn đề sau đây rất  cần thiết, nhằm giúp Chủ đầu tư hiểu rõ quy trình thi công, ngăn ngừa mâu thuẫn,  bất đồng không đáng có giữa Chủ nhà và nhà thầu, cũng như hạn chế phát sinh công  việc, phát sinh chi phí. 

I. Công tác chuẩn bị trước khi thi công  

Chủ đầu tư tự liên lạc với cơ quan điện lực, cấp nước di dời đồng hồ điện, đồng hồ nước trước khi khởi công khoảng 1 tuần (nếu CĐT cần hỗ trợ CÔNG TY XÂY DỰNG  HUY HOÀNG sẽ thực hiện giúp). Thanh toán tiền điện, nước (trước thời điểm khởi  công).  

CĐT bàn giao mặt bằng thi công đã tháo dỡ xác nhà cũ, hút sạch sẽ hầm phân và vận  chuyển xà bần (sau khi tháo dỡ ). CĐT nên chụp hình hiện trạng công trình trước khi  tháo dỡ, sau khi tháo dỡ, trước khi đào móng nhằm tránh rủi ro, tranh chấp, kiện  tụng, kiếu nại của các hộ bên cạnh.  

Giao hồ sơ bản vẽ thiết kế kiến trúc, kết cấu, điện, nước (có chữ ký của CĐT) và giấy  phép xây dựng (bản pho to) cho bên B trước khi thi công (nếu đơn vị khác thiết  kế). 

Thông báo ngày khởi công với chính quyền địa phương (UBND phường) trước 07  ngày.  

II. Thực hiện hợp Đồng 

1. Công tác tổ chức, điều hành, phối hợp 

Hồ sơ bản vẽ thi công được CĐT duyệt (Bản vẽ được duyệt) là tài liệu quan trọng  làm cơ sở cho việc thi công và giải quyết thắc mắc, bất đồng, tranh chấp trong suốt  quá trình thực hiện hợp đồng. 

Tổ chức thi công: Ngay sau khi nhận mặt bằng thi công, nhà thầu có trách nhiệm  quản lý thi công trường: tổ chức lực lượng thi công đảm bảo an toàn lao động và an  ninh trật tự, vệ sinh môi trường trên công trường. Điều hành thi công được thực  hiện bởi các bộ phận thi công của công ty, nhân viên quản lý thi công tại công trường  (Cai), được giám sát, hỗ trợ kỹ thuật bởi kỹ sư, kiến trúc sư, tại những thời điểm cần  thiết.  

CĐT cử đại diện giám sát kỹ thuật cùng nhà thầu có mặt ký nghiệm từng phần và  toàn bộ công trình. Cung cấp đầy đủ tên, số điện thoại của cá nhân, tổ chức giám sát  thi công để công ty liên hệ.  

CĐT nên liên hệ với Công ty, nếu có nhu cầu thay đổi các hạng mục thi công so với  “Bản vẽ được duyệt”. Để tránh những rắc rối về chi phí phát sinh, chất lượng công  việc, cũng như tiến độ, CĐT hạn chế thay đổi hoặc yêu cầu công nhân thay đổi mà  không báo với công ty. Mọi thay đổi chỉ được thực hiện khi CĐT đã xác nhận trong  biên bản. 

Các đội thực hiện hoàn thiện cho CĐT (nếu có) không được sử dụng chung hoặc lấy  vật tư tại công trình nhằm tránh tranh chấp. Công ty sẽ không có trách nhiệm trong  việc mất mát, hư hại vật tư, trang thiết bị thi công của đội hoàn thiện này. CĐT cung  cấp đầy đủ tên, số điện thoại của người đại diện đội hoàn thiện này cho quản lý công  trường để việc sắp xếp, tổ chức thi công được nhịp nhàng.  

2. Vấn đề pháp lý liên quan đến thi công  

Thông báo ngày khởi công với chính quyền địa phương (UBND phường) trước 07  ngày.  

CĐT vui lòng thi công theo đúng giấy phép xây dựng để tránh rắc rối, bị phạt, đình  chỉ thi công. Khi nhà thầu thi công theo đề nghị của bên CĐT về việc thi công các  hạng mục bổ sung ngoài phạm vi cho phép của giấy phép xây dựng thì CĐT phải chịu 

trách nhiệm trước cơ quan Nhà nước về các đề nghị đó. Nếu cơ quan Nhà nước phạt  nhà thầu về các hạng mục thi công bổ sung ngoài giấy phép xây dựng thì CĐT phải  chịu hoàn toàn chi phí tiền phạt thay cho cho nhà thầu.  

Nhà thầu chịu trách nhiệm mua bảo hiểm tai nạn lao động. CĐT chịu trách nhiệm  mua bảo hiểm công trình (nếu thấy cần thiết).  

3. Các lưu ý về các công việc liên quan đến xây dựng nhưng không nằm trong  hợp đồng thi công xây dựng 

Chi phí chống thấm cho tầng hầm, hồ bơi, hồ cá, thác nước, bồn trồng cây không  nằm trong giá trị hợp đồng thi công. 

4. Lưu ý phần cách tính diện tích lỗ giêng trời, lửng  

Tầng Lửng, các tầng lầu: tính 100% diện tích sàn cho phần có sàn. Không trừ giếng  trời nếu giếng trời có diện tích 8m2 sẽ được tính 50% diện tích. 

5. Công tác bàn giao, bảo hành  

Sau khi công trình hoàn thành, Công ty sẽ mời Chủ đầu tư xuống công trình để nghiệm thu hoàn thành. Nếu Chủ đầu tư chưa hài lòng về bất cứ vấn đề gì, thì có thể ghi rõ trong biên bản để Công ty chúng tôi khắc phục.  

Thời gian bảo hành là: tính từ khi CĐT ký kết biên bản nghiệm thu hoàn thành. Phần  thiết bị trong hợp đồng chìa khóa trao tay (Nhà sản xuất bảo hành).  

Trong thời gian bảo hành, nếu những lỗi do kỹ thuật thi công gây ra, Quý khách vui  lòng gọi điện thoại hoặc liên hệ trực tiếp đến Công ty. Bộ phận chăm sóc khách hàng  0948.400.788

Thời gian khắc phục: Những vấn đề liên quan đến điện nước, Công ty sẽ ưu tiên cử nhân viên xuống khắc phục ngay, chậm nhất trong vòng 01 ngày. Các hạng mục khác,  công ty sẽ khảo sát trong vòng 24 giờ, và sẽ thông báo thời điểm khắc phục cho CĐT  biết. 

6. Những lỗi sau không thuộc trách nhiệm bảo hành của công ty 

Không bảo hành với lỗi do khách hàng tự ý sửa chữa mà không thông báo với công  ty.  

Không bảo hành nếu khách hàng chọn vật liệu hoàn thiện kém chất lượng hoặc  không theo khuyến cáo của công ty (Đối với hợp đồng thi công phần thô). 

Không bảo hành nếu công trình trên nền đất yếu không sử dụng nền bê tông cốt  thép.  

Dơ bẩn tường do sử dụng, va quẹt khi kiêng vật dụng (Sau khi công ty đã bàn giao  nhà)  

Thấm chân tường do cốt nền nhà thấp hơn nền đường (Đường mới nâng nền), thấp  hơn nhà xung quanh (nhà làm sau nền cao hơn nhà làm trước…). Thấm tường khi 02  nhà có khe hở quá nhỏ công nhân không thể thi công được. Thấm tường ngoài do  không thể chống thấm vì lý do tranh chấp giữa hai nhà lân cận.

THI CÔNG XÂY DỰNG MẪU NHÀ

Tôi là Lê Tất Thiếu - là người đam mê thiết kế xây dựng, xây nhà trọn gói, xây nhà phần thô, sửa chữa nhà,... với 15 năm kinh nghiệm tư vấn, thiết kế, giám sát, thi công nhà phố.

Theo dõi Lê Tất Thiếu trên mạng xã hội

https://xaydungthuanphuoc.com

Bài viết liên quan

Yêu cầu báo giá

    error: Content is protected !!